Tổng tuyển cử Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ 1900

Chiến dịch

McKinley vận động trên đồng tiền vàng (tức bản vị vàng) với sự hỗ trợ của binh lính, doanh nhân, nông dân và giới chuyên môn, tuyên bố sẽ khôi phục lại sự thịnh vượng trong nước và chiến thắng trên chiến trường

Nền kinh tế đang phát triển thịnh vượng vào năm 1900, vì vậy khẩu hiệu của Đảng Cộng hòa là "Bốn năm nữa với một bữa tối đầy đủ", kết hợp với chiến thắng trong của Hoa Kỳ trong Chiến tranh Tây Ban Nha-Mỹ năm 1898, đã hấp dẫn cử tri hơn bao giờ hết. Teddy Roosevelt đã trở thành một anh hùng dân tộc khi từng chiến đấu ở Cuba, hơn nữa ông còn là một phát ngôn viên nổi tiếng đại diện đảng Cộng hòa. Roosevelt tỏ ra rất năng nổ và là đối thủ xứng tầm với phong cách vận động tranh cử sôi nổi của William Jennings Bryan. Roosevelt phát biểu nhiều nơi, miêu tả là McKinley là người đã mang lại hòa bình và thịnh vượng cho đất nước và xứng đáng được tái đắc cử. Trong một chiến dịch vận động tranh cử thần tốc, Roosevelt đã có 480 điểm dừng để phát biểu ở 23 bang.[48] Trong các bài phát biểu của mình, ông liên tục lập luận rằng cuộc chiến là chính đáng, đã giải phóng người Cuba và người Philippines khỏi chế độ chuyên chế của Tây Ban Nha:[49]

Bốn năm trước, đất nước này trở nên bất an hơn hết vì ngay trước ngưỡng cửa nhà chúng ta, một hòn đảo Bắc Mỹ đang quằn quại trong đau đớn ghê tởm dưới một chế độ chuyên quyền tồi tệ hơn cả thời Trung cổ. Tình hình ở Cuba tồi tệ đến mức chúng ta không còn có thể giữ im lặng và giữ được một chút lòng tự trọng nào nữa... Chúng ta buộc phải rút kiếm và tiến hành cuộc chiến tranh ngoại giao chính đáng và thành công rực rỡ nhất mà thế hệ này từng chứng kiến.

Chiến dịch của Bryan dựa trên vấn đề chính của chiến dịch năm 1896: Bạc tự do. Chiến dịch đã không thành công trong cuộc bầu cử này vì sự thịnh vượng kinh tế đã thay thế tình trạng suy thoái trầm trọng và McKinley có công trong việc này. Ngay cả những người ủng hộ bạc nhằm mở rộng nguồn cung tiền để nâng giá cũng phải thừa nhận rằng một lượng lớn vàng mới đang chảy vào nền kinh tế thế giới, và tình trạng giảm phát (tức là giá cả giảm) không còn là mối đe dọa với nền kinh tế nữa. Vấn đề lớn thứ 2 mà Bryan hướng đến là tấn công chủ nghĩa đế quốc của McKinley; Bryan ủng hộ chiến tranh nhưng phản đối việc sáp nhập Philippines. Ông nói McKinley chỉ đơn giản là thay thế chế độ chuyên chế độc ác của Tây Ban Nha bằng chế độ tàn ác của Mỹ. Bryan đặc biệt gay gắt khi chỉ trích nỗ lực đẫm máu của quân đội Mỹ nhằm trấn áp một cuộc nổi dậy của quân du kích Philippines. Vấn đề này lôi kéo được nhiều người trước đây phản đối Bryan, đặc biệt là những người Đức ủng hộ "tiền cứng", các cựu đảng viên Đảng Dân chủ Vàng và những người chống chủ nghĩa đế quốc như Andrew Carnegie.

Cả 2 ứng cử viên đều tái sử dụng kỹ thuật tranh cử vào năm 1896, với việc McKinley một lần nữa vận động "trước hiên nhà" từ Canton, Ohio. Vào đỉnh điểm của chiến dịch, ông đã chào đón 16 phái đoàn và 30.000 người ủng hộ cổ vũ trong 1 ngày. Trong khi đó, Bryan lại bắt đầu hành trình, di chuyển 18.000 dặm tới hàng trăm cuộc biểu tình khắp miền Trung Tây và Đông. Lần này, ông còn có đối thủ hùng biện khác là Theodore Roosevelt, người đã vận động hăng hái không kém ở 24 bang, với quãng đường 21.000 dặm bằng tàu hỏa.

Việc bỏ phiếu của người Mỹ gốc Đức năm 1900 bị nghi ngờ vì họ phản đối cả chính sách "cự tuyệt" của Bryan và chính sách "mở rộng" ra nước ngoài dưới thời McKinley.

Chiến thắng của quân đội và hải quân Mỹ trong cuộc chiến chống Tây Ban Nha là yếu tố quyết định trong việc gây dựng sự ủng hộ của Đảng Cộng hòa. Đảng Dân chủ cố gắng lập luận rằng chiến tranh chưa kết thúc vì cuộc nổi dậy ở Philippines; điều này đã trở thành vấn đề chính của họ. Nhận thức rằng Chiến tranh Hoa Kỳ-Philippines sắp kết thúc sẽ là một kho báu "màu mỡ" cho Đảng Cộng hòa, và chính quyền McKinley tuyên bố rằng quân đội sẽ được cắt giảm khi chiến tranh kết thúc. Đảng Cộng hòa cam kết rằng các cuộc giao tranh ở Philippines sẽ tự lắng xuống trong vòng 60 ngày kể từ khi McKinley tái đắc cử.[50] Tuy nhiên, như một trung úy đã viết trong một bức thư gửi cho vợ mình, "Trên giấy tờ thì có vẻ ổn, nhưng thực sự ở đây không hề có sự cắt giảm lực lượng nào cả. Những tiểu đoàn [được hồi hương] này gồm toàn những người...sắp giải ngũ."[51]

Ngoài ra, Bộ trưởng Chiến tranh Elihu Root còn nhận được một báo cáo từ MacArthur vào tháng 9 năm 1900 rằng ông ta sẽ không cắt giảm lực lượng cho đến sau cuộc bầu cử.[52] Tướng Arthur MacArthur, Jr., nắm quyền chỉ huy Philippines được 4 tháng, cảnh báo Washington rằng cuộc chiến không những không hạ nhiệt mà thậm chí còn chưa định hình được kết quả. MacArthur tin rằng giai đoạn du kích của cuộc chiến chỉ mới bắt đầu và người Philippines đang hoàn thiện kỹ thuật của mình thông qua kinh nghiệm của mình. Hơn nữa, chiến lược của nhà lãnh đạo Philippines Emilio Aguinaldo đã nhận được sự ủng hộ rộng rãi hơn bao giờ hết.

Tuy nhiên, phần lớn binh lính ở Philippines không ủng hộ Bryan. Hầu hết những lời nhắn đề cập đến cuộc bầu cử năm 1900 trong thư và nhật ký của những người lính đều bày tỏ sự ủng hộ rất lớn đối với Đảng Cộng hòa của McKinley và Roosevelt. Theo Trung sĩ Beverly Daley, ngay cả "đảng Dân chủ hú hét" cũng ủng hộ McKinley. Binh nhì Hambleton viết: "Tất nhiên, có một số chàng trai cho rằng Bryan là kẻ toàn diện, nhưng số lượng những chàng trai như vậy rất ít".[53]

Bất chấp những nỗ lực đầy nghị lực của Bryan, sự thịnh vượng mới dưới thời McKinley, kết hợp với sự ủng hộ của công chúng đối với Chiến tranh Tây Ban Nha-Mỹ, đã giúp McKinley giành được chiến thắng dễ dàng.

Kết quả

Kết quả theo quận, tô sắc theo phần trăm phiếu bầu cho ứng cử viên giành chiến thắng. Sắc đỏ cho McKinley (Đảng Cộng hòa), sắc xanh lam cho Bryan (Đảng Dân chủ) và sắc xanh lục cho ứng cử viên "Khác".[54]

Theodore Roosevelt, ứng cử viên Phó Tổng thống của Đảng Cộng hòa, đã thu hút được sự ủng hộ bất ngờ trong chiến dịch tranh cử, và người ta khẳng định rằng ông đã giúp mang lại một lượng phiếu bầu rất lớn cho Đảng Cộng hòa.

McKinley đã giành được khoảng 7.200.000 phiếu bầu. Ông đã thắng ở 28 bang với tổng số 292 phiếu đại cử tri (65,32%). Tỷ lệ phần trăm phiếu phổ thông của ông trên toàn quốc tăng nhẹ (51,60%), với nhiều hơn 120.000 phiếu bầu so với năm 1896. Sự thay đổi này được phản ánh qua số quận mà ông thắng; McKinley thắng nhiều hơn 222 quận so với số quận ông thắng vào năm 1896, do đó giành chiến thắng ở đa số quận vào năm 1900.

Trong số 2.729 quận, McKinley giành chiến thắng với 1.385 (50,75%) trong khi Bryan giành được 1.340 (49,10%). 2 quận (0,07%) chia đều cho McKinley và Bryan, trong 2 hai quận (0,07%) ở Texas ghi nhận phiếu bầu cho ứng cử viên "Khác" nhiều hơn 1 trong 2 ứng cử viên của 2 đảng lớn. McKinley chiếm đa số ở 1.288 quận trong khi Bryan chiếm đa số ở 1.253 quận.

Soi xét kỹ hơn kết quả, trong số 2.729 quận, 2.286 quận có người thắng giống hệt cuộc bầu cử 4 năm trước; 113 thay đổi từ đảng Cộng hòa sang đảng Dân chủ; và 328 thay đổi từ Đảng Dân chủ sang Đảng Cộng hòa.

Một điểm đáng chú ý nữa là mức tăng tỷ lệ phiếu của Bryan ở khu vực New England(Đông Bắc) Trung Đại Tây Dương, cùng với mức tăng nhẹ ở khu vực Trung Đông Bắc.[55] Bryan thậm chí còn thắng ở thành phố New York với cách biệt gần 30.000 phiếu bầu, nơi ông thua với cách biệt 60.000 phiếu bầu chỉ 4 năm trước đó.[56] Trong tất cả các vùng khác khác, số phiếu bầu của Bryan ít hơn năm 1896, và trên toàn quốc tổng số phiếu bầu của ông ít hơn 23.000 so với năm 1896. Tỷ lệ phần trăm tổng số phiếu bầu là 45,52%, giảm nhẹ. Kentucky, nơi ông mang thắng lần này, có mức tăng phiếu cho ông là 17.005. Ở 16 bang, số phiếu bầu của đảng Dân chủ tăng lên, nhưng ở 29 bang, tỷ lệ phiếu ít hơn năm 1896. Bryan chỉ thắng 17 tiểu bang. Đây là lần duy nhất trong 3 lần ứng cử mà ông không thắng Nebraska, quê hương của mình.[57]

Đây là cuộc bầu cử cuối cùng mà đảng Cộng hòa giành được đa số phiếu đại cử tri ở Maryland cho đến năm 1920. Đây cũng là cuộc bầu cử cuối cùng mà một đảng viên Cộng hòa thắng cử Tổng thống mà không thắng được Idaho và Montana. Ngoài ra, đây cũng sẽ là cuộc bầu cử cuối cùng sau 100 năm mà ứng cử viên Đảng Cộng hòa giành chiến thắng mà không giành được tối thiểu 300 phiếu đại cử tri. Điều này sẽ không xảy ra lần nữa cho đến khi George W. Bush đánh bại Al Gore trong cuộc bầu cử Tổng thống Hoa Kỳ năm 2000.

Kết quả Bầu cử
Ứng cử viên Tổng thốngĐảngBang nhàPhiếu Phổ thôngPhiếu Đại cử triĐồng tranh cử
Số phiếu%Ứng cử viên Phó Tổng thốngBang nhàPhiếu Đại cử tri
William McKinley Jr. (đương nhiệm)Cộng hòaOhio7,228,86451.64%292Theodore Roosevelt Jr.New York292
William Jennings BryanDân chủNebraska6,370,93245.52%155Adlai Ewing StevensonIllinois155
John Granville WoolleyCấm rượuIllinois210,8641.51%0Henry Brewer MetcalfRhode Island0
Eugene Victor DebsDân chủ Xã hộiIndiana87,9450.63%0Job HarrimanCalifornia0
Wharton BarkerDân túyPennsylvania50,9890.36%0Ignatius Loyola DonnellyMinnesota0
Joseph Francis MalloneyLao động Xã hộiMassachusetts40,9430.29%0Valentine RemmelPennsylvania0
Khác6,8890.05%Khác
Tổng cộng13,997,426100%447447
Cần thiết để giành chiến thắng224224
Phiếu Phổ thông
McKinley
  
51.64%
Bryan
  
45.52%
Woolley
  
1.51%
Debs
  
0.63%
Barker
  
0.36%
Khác
  
0.34%
Phiếu Đại cử tri
McKinley
  
65.32%
Bryan
  
34.68%

Thư viện Kết quả

Kết quả Bầu cử chi tiết
  • Kết quả theo quận, được tô sắc theo phần trăm phiếu bầu

Kết quả theo bản đồ

  • Kết quả theo quận
  • Quận bầu cho Đảng Cộng hòa, được tô sắc theo phần trăm phiếu bầu
  • Quận bầu cho Đảng Dân chủ, được tô sắc theo phần trăm phiếu bầu
  • Quận bầu cho ứng cử viên "Khác", được tô sắc theo phần trăm phiếu bầu
  • Tích đồ biểu thị kết quả theo quận
  • Tích đồ biểu thị quận bầu cho Đảng Cộng hòa
  • Tích đồ biểu thị quận bầu cho Đảng Dân chủ
  • Tích đồ biểu thị quận bầu cho ứng cử viên "Khác"

Kết quả theo tiểu bang

[58]

Bang/Quận thắng bởi Bryan/Stevenson
Bang/Quận thắng bởi McKinley/Roosevelt
William McKinley
Cộng hòa
William Jennings Bryan
Dân chủ
John Woolley
Cấm rượu
Eugene V. Debs
Dân chủ Xã hội
Wharton Barker
Dân túy
Joseph F. Malloney
Lao động Xã hội
Cách biệtTổng cộng
Tiểu bangphiếu đại
cử tri
# %phiếu đại
cử tri
# %phiếu đại
cử tri
# %phiếu đại
cử tri
# %phiếu đại
cử tri
# %phiếu đại
cử tri
# %phiếu đại
cử tri
# %#
Alabama1155,61234.82-97,12960.82112,7631.73----4,1882.62-----41,517-26.00159,692AL
Arkansas844,80035.04-81,14263.4685840.46----9720.76-----36,342-28.42127,866AR
California9164,75554.509124,98541.34-5,0241.66-------7,5542.50-39,77013.16302,318CA
Colorado493,07242.04-122,73355.4343,7901.71-7140.32-3890.18-6840.31--29,661-13.39221,408CO
Connecticut6102,57256.92674,01441.07-1,6170.90-1,0290.57----9080.50-28,55815.85180,195CT
Delaware322,53553.67318,85244.90-5461.30-560.13-------3,6838.7741,989DE
Florida47,35518.55-28,27371.3142,2445.66-6341.60-1,1432.88-----20,918-52.7639,649FL
Georgia1334,26028.22-81,18066.86131,4021.15----4,5683.76-----46,920-38.64121,410GA
Idaho327,19846.96-29,41450.7938571.48----4450.77-----2,216-3.8357,914ID
Illinois24597,98552.8324503,06144.44-17,6261.56-9,6870.86-1,1410.10-1,3730.12-94,9248.391,131,897IL
Indiana15336,06350.6015309,58446.62-13,7182.07-2,3740.36-1,4380.22-6630.10-26,4793.98664,094IN
Iowa13307,80858.0413209,26539.46-9,5021.79-2,7420.52-6130.12-2590.05-98,54318.58530,355IA
Kansas10185,95552.5610162,60145.96-3,6051.02-1,6050.45-------23,3546.60353,766KS
Kentucky13227,13248.51-235,12650.21132,8900.62-7660.16-1,9610.42-3900.08--7,994-1.70468,265KY
Louisiana814,23420.96-53,66879.038-------------39,434-58.0767,906LA
Maine665,41261.89636,82234.84-2,5812.44-8780.83-------28,59027.05105,693ME
Maryland8136,18551.508122,23846.23-4,5741.73-9040.34----3880.15-13,9475.27264,434MD
Massachusetts15238,86657.5915156,99737.85-6,2021.50-9,6072.32----2,5990.63-81,86919.74414,804MA
Michigan14316,26958.1014211,68538.89-11,8592.18-2,8260.52-9030.17-8370.15-104,58419.21544,379MI
Minnesota9190,46160.219112,90135.69-8,5552.70-3,0650.97----1,3290.42-77,56024.52316,311MN
Mississippi95,7079.66-51,70687.569------1,6422.78-----45,999-77.9059,055MS
Missouri17314,09245.94-351,92251.48175,9650.87-6,1390.90-4,2440.62-1,2940.19--37,830-5.54683,656MO
Montana325,40939.79-37,31158.4333060.48-7111.11----1190.19--11,902-18.6463,856MT
Nebraska8121,83550.468114,01347.22-3,6551.51-8230.34-1,1040.46----7,8223.24241,430NE
Nevada33,84937.75-6,34762.253-------------2,498-24.5010,196NV
New Hampshire454,79959.33435,48938.42-1,2701.37-7900.86-------19,31020.9192,364NH
New Jersey10221,70755.2810164,80841.09-7,1831.79-4,6091.15-6690.17-2,0740.52-56,89914.19401,050NJ
New York36822,01353.1036678,46243.83-22,0771.43-12,8690.83----12,6210.82-143,5519.271,548,042NY
North Carolina11132,99745.47-157,73353.92119900.34----7980.27-----24,736-8.45292,518NC
North Dakota335,89862.12320,53135.53-7311.26-5200.90-1110.19----13,14126.5957,791ND
Ohio23543,91852.3023474,88245.66-10,2030.98-4,8470.47-2510.02-1,6880.16-69,0366.641,040,073OH
Oregon446,17255.46432,81039.41-2,5363.05-1,4641.76-2690.32----13,36216.0583,251OR
Pennsylvania32712,66560.7432424,23236.16-27,9082.38-4,8310.41-6380.05-2,9360.25-288,43324.581,173,210PA
Rhode Island433,78459.74419,81235.04-1,5292.70-------1,4232.52-13,97224.7056,548RI
South Carolina93,5797.04-47,23392.969-------------43,654-85.9250,812SC
South Dakota454,53056.73439,54441.14-1,5421.60-1690.18-3390.35----14,98615.5996,124SD
Tennessee12123,10844.95-145,24053.03123,8441.40-3460.13-1,3220.48-----22,132-8.08273,860TN
Texas15130,64130.83-267,43263.12152,6440.62-1,8460.44-20,9814.95-1620.04--136,791-32.29423,706TX
Utah347,13950.58345,00648.30-2090.22-7200.77----1060.11-2,1332.2893,189UT
Vermont442,56975.73412,84922.86-3830.68-390.07-3670.65----29,72052.8756,212VT
Virginia12115,76943.82-146,07955.29122,1300.81----630.02-1670.06--30,310-11.47264,208VA
Washington457,45653.44444,83341.70-2,3632.20-2,0061.87----8660.81-12,62311.74107,524WA
West Virginia6119,82954.27698,80744.75-1,6280.74-2860.13-2460.11----21,0229.52220,796WV
Wisconsin12265,76060.0612159,16335.97-10,0272.27-7,0481.59----5030.11-106,59724.09442,501WI
Wyoming314,48258.66310,16441.17----210.09-200.08----4,31817.4924,687WY
TỔNG CỘNG:4477,228,86451.642926,370,93245.52155210,8671.51-87,9450.63-50,9890.36-40,9430.29-857,9326.1213,997,429US

Tiểu bang sít sao

Các bang có cách biệt chiến thắng dưới 1% (42 phiếu đại cử tri):

  1. Kentucky, 1,71% (7.994 phiếu)
  2. Utah, 2,29% (2.133 phiếu)
  3. Nebraska, 3,24% (7.822 phiếu)
  4. Idaho, 3,83% (2.216 phiếu)
  5. Indiana, 3,99% (26.479 phiếu)

Các bang có cách biệt chiến thắng giữa 1% và 5% (150 phiếu đại cử tri):

  1. Maryland, 5,27% (13.947 phiếu)
  2. Missouri, 5,53% (37.830 phiếu)
  3. Kansas, 6,60% (23.354 phiếu)
  4. Ohio, 6,64% (69.036 phiếu)
  5. Tennessee, 8,08% (22.132 phiếu)
  6. Illinois, 8,39% (94.924 phiếu)
  7. Bắc Carolina, 8,46% (24.736 phiếu)
  8. Delaware, 8,77% (3.683 phiếu)
  9. New York, 9,27% (143.551 phiếu)
  10. Tây Virginia, 9,52% (21.022 phiếu)

Thống kê

Các quận với tỷ lệ phiếu bầu cho Đảng Cộng hòa cao nhất

  1. Quận Keweenaw, Michigan 92,24%
  2. Quận Leslie, Kentucky 91,23%
  3. Quận Unicoi, Tennessee 89,64%
  4. Quận Scott, Tennessee 89,59%
  5. Quận Johnson, Tennessee 89,20%

Các quận với tỷ lệ phiếu bầu cho Đảng Dân chủ cao nhất

  1. Quận Irion, Texas 100,00%
  2. Quận Hampton, Nam Carolina 99,89%
  3. Quận Greenwood, Nam Carolina 99,73%
  4. Quận Saluda, Nam Carolina 99,45%
  5. Quận Abbeville, Nam Carolina 99,42%

Các quận với tỷ lệ phiếu bầu cho ứng cử viên "Khác" cao nhất

  1. Quận Carson, Texas 78,71%
  2. Quận Chambers, Texas 44,50%
  3. Quận Comanche, Texas 32,82%
  4. Quận Franklin, Georgia 30,92%
  5. Quận Scurry, Texas 28,69%

Các quận với tỷ lệ phiếu bầu cho Đảng Cộng hòa thấp nhất

  1. Quận Randall, Texas 00,00%
  2. Quận Irion, Texas 00,00%
  3. Quận Hampton, Nam Carolina 00,11%
  4. Quận Greenwood, Nam Carolina 00,27%
  5. Quận Dooly, Georgia 00,35%

Các quận với tỷ lệ phiếu bầu cho Đảng Dân chủ thấp nhất

  1. Quận Keweenaw, Michigan 06,33%
  2. Quận Unicoi, Tennessee 08,29%
  3. Quận Leslie, Kentucky 08,46%
  4. Quận Scott, Tennessee 10,23%
  5. Quận Johnson, Tennessee 10,42%

Các quận với số phiếu bầu cho Đảng Cộng hòa cao nhất

  1. Quận Cook, Illinois 203.760
  2. Quận Philadelphia, Pennsylvania 173.657
  3. Quận New York, New York 153.001
  4. Quận Kings, New York 108.977
  5. Quận Allegheny, Pennsylvania 71.780

Các quận với số phiếu bầu cho Đảng Dân chủ cao nhất

  1. Quận Cook, Illinois 186.193
  2. Quận New York, New York 181.786
  3. Quận Kings, New York 106.232
  4. Quận Philadelphia, Pennsylvania 58.179
  5. Quận Suffolk, Massachusetts 47.534

Các quận với số phiếu bầu cho ứng cử viên "Khác" cao nhất

  1. Quận New York, New York 11.700
  2. Quận Cook, Illinois 10.242
  3. Quận Milwaukee, Wisconsin 5,857
  4. Quận Kings, New York 4.639
  5. Quận Essex, Massachusetts 4.242

Các quận Đảng Cộng hòa thắng với tỷ lệ phiếu bầu thấp nhất

  1. Quận Cherokee, Alabama 41,94%
  2. Quận Paulding, Georgia 46,00%
  3. Quận Logan, Colorado 46,59%
  4. Quận Chattahoochee, Georgia 47,18%
  5. Quận Otter Tail, Minnesota 47,19%

Các quận Đảng Dân chủ thắng với tỷ lệ phiếu bầu thấp nhất

  1. Quận Murray, Georgia 45,18%
  2. Quận Geneva, Alabama 46,48%
  3. Quận Douglas, Georgia 46,75%
  4. Quận Linn, Oregon 46,77%
  5. Quận Fresno, California 47,41%

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ 1900 http://www.electproject.org/national-1789-present https://timesmachine.nytimes.com/timesmachine/1900... http://elections.harpweek.com/1900/cartoon-1900-Me... http://www.nationalreview.com/convention/diary/dia... https://timesmachine.nytimes.com/timesmachine/1900... https://ghostarchive.org/archive/20221009/https://... https://timesmachine.nytimes.com/timesmachine/1900... https://ghostarchive.org/archive/20221009/https://... https://timesmachine.nytimes.com/timesmachine/1900... https://ghostarchive.org/archive/20221009/https://...